Quy trình hiệu chuẩn máy đo nồng độ sulfat
Bước 1: Kiểm tra bên ngoài
– Đầu đo không bị gãy, nát không bị biến dạng.
– Màn hình chỉ thị của thiết bị không bị hư hỏng, ảnh hưởng đến kết quả đọc.
– Nút nhấn điều khiển còn đầy đủ, nguyên vẹn.
– Hình dáng bên ngoài không ảnh hưởng tới kết quả đo.
Bước 2: Kiểm tra kỹ thuật
– Kiểm tra trạng thái hoạt động bình thường của thiết bị hiệu chuẩn theo yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
– Tất cả các nút điều khiển còn hoạt động tốt.
– Màn hình hiển thị rõ ràng, không đứt nét.
Bước 3: Kiểm tra đo lường
Máy đo nồng độ sulfat được kiểm tra đo lường theo trình tự các nội dung, phương pháp và các yêu cầu sau đây:
– Kiểm tra điểm “0”
– Kiểm tra sai số
– Tính toán độ không đảm bảo đo.
Bước 4: Xử lý chung
– Phương tiện đo sau khi hiệu chuẩn được dán tem hiệu chuẩn và cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn.
– Chu kỳ khuyến nghị hiệu chuẩn định kỳ là 1 năm
– Khi tiến hành hiệu chuẩn, đảm bảo các điều kiện sau:
+ Nhiệt độ ( 25 ± 5 ) oC.
+ Độ ẩm tương đối ( 40 – 70 ) %RH
Các model hãng sản xuất máy đo nồng độ sulfat trên thị trường:
…
Nguyên lý hoạt động máy đo nồng độ sulfat:
– Sulfate là một trong những ion chính hiện diện trong nước thiên nhiên. Là một chỉ tiêu đặc trưng của vùng nước nhiễm phèn, vì sao phải cần xác định chất Sulfate So3 trong nước thì chúng tôi sẽ đưa một vài nguyên nhân và khi sulfate hiện diện nhiều trong nước sẽ tác động xấu đến sức khỏe con người và làm nước biến thành môi trường axit có tính oxi hóa mạnh dẫn đến hư hại các máy móc, ống dẫn nước, nhất là thiết bị làm từ kim loại.
– Máy đo nồng độ sulfat là thiết bị được dùng để đo nồng độ sulfat trong nước sạch hay nước ngọt… Được ứng dụng trong công nghệ nước sạch, công nghệ sản xuất đồ uống như bia…
Ứng dụng máy đo nồng độ sulfat:
Chỉ tiêu sulfate quyết định nước có thích hợp cung cấp cho sinh hoạt hay công nghiệp hay không. Chỉ tiêu sulfate cũng xác định những vấn đề liên quan đến mùi và ăn mòn do việc khử sulfate thành sulfide. Trong quá trình xử lý kỵ khí bùn và nước thải công nghiệp, việc khử sulfate có liên quan với methane và CO2. Nếu khí sinh học (biogas) được sử dụng trong động cơ thì nồng độ của H2S không nên vượt quá 750 ppm (tính theo thể tích). Chỉ tiêu của sulfate trong bùn và trong chất thải có thể được dùng để đánh giá hàm lượng H2S trong biogas. Từ những thông tin này, kỹ sư thiết kế có thể quyết định có hay không thiết bị lọc khí tách H2S và kích thước của công trình.
QUÝ KHÁCH CÓ NHU CẦU HIỆU CHUẨN – BẢO TRÌ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM, MÔI TRƯỜNG, CÔNG NGHIỆP – VUI LÒNG LIÊN HỆ:
TRUNG TÂM HIÊU CHUẨN – KHOA HỌC CÔNG NGHỆ vietCALIB® |
|||
Địa chỉ | HCM Office: | Số N36, Đường số 11, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh | |
Hà Nội Office: | Tầng 1, Toà nhà Intracom Building, 33 Đường Cầu Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Tp. Hà Nội | ||
Đà Nẵng Office: | Số 10, Đường Lỗ Giáng 05, Phường Hoà Xuân, Quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng | ||
Hotline | 0926 870 870 | ||
loi.phung@vietcalib.vn | |||
Website | https://www.vietcalib.vn| http://www.hieuchuanvietcalib.vn |