𝐯𝐢𝐞𝐭𝐂𝐀𝐋𝐈𝐁® – Quy trình hiệu chuẩn chưng cất đạm
1. Phạm vi áp dụng:
- Tài liệu này hướng dẫn chi tiết các bước tiến hành thử nghiệm hệ thống phân tích đạm, phạm vi đo từ 0 dến 220 mg Nitơ với độ chính xác đạt đến ± 1 %.
2. Điều kiện môi trường tại khu vực hiệu chuẩn:
Nhiệt độ, độ ẩm nơi hiệu chuẩn đảm bảo điều kiện sau:
- Nhiệt độ: (25 ± 5) ºC.
- Độ ẩm: (60 ± 20) %RH.
3. Lựa chọn phương tiện dùng để hiệu chuẩn:
Chuẩn đo lường |
|
Dung dịch chuẩn NH4 1000 mg/L |
Giá trị danh định: 999 mg/L Độ không đảm bảo đo U = 0,4 % |
Dung dịch chuẩn HCl 0.1 N (M) |
Giá trị danh định: 0.1 mol/L Độ không đảm bảo đo U = 0.001 |
Dung dịch chuẩn HCl 1 N (M) |
Giá trị danh định: 1 mol/L Độ không đảm bảo đo U = 0.004 |
Chuẩn NH4Cl dạng rắn dung cho phân tích |
Tinh khiết |
Phương tiện đo khác |
|
Dụng cụ thuỷ tinh |
Cấp chính xác A/AS |
Dung dịch NaOH 40 % |
|
Dung dịch H3BO3 5 % |
|
Hỗn hợp chỉ thị bromocresol xanh và metyl đỏ |
|
4. Chuẩn bị trước khi hiệu chuẩn:
- Mở các nguồn cấp điện, nước để PTĐ ổn định; kiểm tra các van và dây dẫn giữa PTĐ và các bình chứa dung môi hóa chất, loại bỏ những điều bất thường theo hướng dẫn sử dụng của thiết bị.
- Cho PTĐ vận hành thử chương trình đo với mẫu là nước cất, quan sát thiết bị vận hành và loại bỏ những điều bất thường theo hướng dẫn sử dụng của thiết bị nếu có.
- Các dụng cụ thủy tinh (pipet, buret, bình tam giác, cốc chứa, …) phải có sẵn tại nơi thực hiện thử nghiệm.
5. Tiến hành hiệu chuẩn:
Kiểm tra bên ngoài
- PTĐ phải có nhãn ghi các thông số như số máy, nơi sản xuất, Max, giá trị độ chia…
- PTĐ phải có đầy đủ các bộ phận và phụ kiện cần thiết.
- Bộ phận chỉ thị của PTĐ phải đảm bảo rõ ràng và đọc được chính xác.
Kiểm tra kỹ thuật
- Khởi động PTĐ, trong suốt quá trình khởi động PTĐ phải hoạt động bình thường.
- Đối với PTĐ có chức năng tự hiệu chỉnh thì phải cho PTĐ thực hiện chức năng này. Chức năng đó nên hoạt động bình thường.
- Đối với PTĐ không có chức năng tự hiệu chỉnh thì bắt buộc phải có cơ cấu niêm phong để ngăn cản được việc điều chỉnh độ đúng của PTĐ.
Kiểm tra đo lường
- Kiểm tra đo lường được thực hiện bằng phương pháp so sánh. Giá trị đo của PTĐ được ghi nhận và đối chiếu với giá trị chuẩn của dung dịch chuẩn, cung cấp bởi nhà sản xuất.
- Mẫu trắng sử dụng nước cất với thể tích bằng lượng thể tích của mẫu chuẩn, thực hiện 3 lần và trước khi tiến hành kiểm tra mẫu.
- Dùng pipet hút chính xác 10 ml (hoặc đến 50 ml) thể tích dung dịch chuẩn Amoni (NH4+) 1000 mg/L cho vào ống chưng cất, đặt vào vị trí chưng cất của PTĐ, dùng ống đong lấy khoảng 30 ml đến 50 ml dung dịc H3BO3 5% cho vào bình tam giác 500 ml, đặt bình tam giác vào vị trí hứng; để PTĐ vận hành theo chương trình hoạt động, dung dịch sau khi chưng cất được xác định lại hàm lượng đạm theo phương pháp chuẩn độ với chất chuẩn là acid HCl 0.1N và chỉ thị màu hỗn hợp.
- Ghi nhận lại các giá trị thể tích HCl 0.1N đã chuẩn độ của mỗi mẫu chuẩn với tối thiểu 6 lần lặp lại.
6. Tài liệu tham khảo:
-
TCVN 2620:2014: Phân Urê – Phương pháp thử
QUÝ KHÁCH CÓ NHU CẦU HIỆU CHUẨN – BẢO TRÌ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM, MÔI TRƯỜNG, CÔNG NGHIỆP – VUI LÒNG LIÊN HỆ:
TRUNG TÂM HIÊU CHUẨN – KHOA HỌC CÔNG NGHỆ vietCALIB® |
|||
Địa chỉ | HCM Office: | Số N36, Đường số 11, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh | |
Hà Nội Office: | Tầng 1, Toà nhà Intracom Building, 33 Đường Cầu Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Tp. Hà Nội | ||
Đà Nẵng Office: | Số 10, Đường Lỗ Giáng 05, Phường Hoà Xuân, Quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng | ||
Hotline | 0926 870 870 | ||
loi.phung@vietcalib.vn | |||
Website | https://www.vietcalib.vn| http://www.hieuchuanvietcalib.vn |