𝐯𝐢𝐞𝐭𝐂𝐀𝐋𝐈𝐁® – Quy trình hiệu chuẩn hệ thống chuẩn độ điện thế
1. Phạm vi áp dụng:
- Tài liệu này hướng dẫn chi tiết các bước tiến hành hiệu chuẩn hệ thống chuẩn độ điện thế
Mục đích:
- Cung cấp kết quả hiệu chuẩn, kiểm tra làm cơ sở cho việc đánh giá sự phù hợp.
2. Điều kiện môi trường tại khu vực hiệu chuẩn:
- Nhiệt độ: (25 ± 5) ºC.
- Độ ẩm: (60 ± 20) %RH.
3. Lựa chọn phương tiện dùng để hiệu chuẩn:
Chuẩn đo lường |
|
Dung dịch đệm pH chuẩn |
Giá trị danh định: pH 4, pH 7, pH 10 Độ không đảm bảo đo U = 0,002 |
Dung dịch chuẩn ORP |
Giá trị danh định: 240 mV, 470 mV Độ không đảm bảo đo U = 10 mV |
Dung dịch chuẩn Bạc nitrate AgNO3 |
Giá trị danh định: 0.1 mol/L Độ không đảm bảo đo U = 0.004 |
Dung dịch chuẩn HCl 0.1 N (M) |
Giá trị danh định: 0.1 mol/L Độ không đảm bảo đo U = 0.001 |
Chất chuẩn Tris (hydroxymethyl) aminomethan (gọi tắc là Tris). |
Tinh khiết phân tích |
Phương tiện đo khác |
|
Quả cân chuẩn |
Cấp chính xác E2 |
Dụng cụ thuỷ tinh, khăn giấy, bình tia,… |
Dụng cụ thủy tinh cấp chính xác A/AS |
4. Chuẩn bị trước khi hiệu chuẩn:
- Phương tiện chuẩn và PTĐ phải được đặt trong môi trường hiệu chuẩn và được cấp điện để thiết bị sẵn sàng hoạt động ít nhất 30 phút.
- Các dụng cụ thủy tinh (pipet, buret, bình tam giác, cốc chứa, …) phải có sẵn tại nơi thực hiện hiệu chuẩn.
- Làm sạch các điện cực, hệ thống buret, cốc chứa, … trước khi tiến hành kiểm tra.
5. Tiến hành hiệu chuẩn:
Kiểm tra bên ngoài
- PTĐ phải có nhãn ghi các thông số như số máy, nơi sản xuất, Max, giá trị độ chia…
- PTĐ phải có đầy đủ các bộ phận và phụ kiện cần thiết.
- Bộ phận chỉ thị của PTĐ phải đảm bảo rõ ràng và đọc được chính xác.
Kiểm tra kỹ thuật
- Khởi động PTĐ, trong suốt quá trình khởi động PTĐ phải hoạt động bình thường.
- Đối với PTĐ có chức năng tự hiệu chỉnh thì phải cho PTĐ thực hiện chức năng này. Chức năng đó nên hoạt động bình thường.
- Đối với PTĐ không có chức năng tự hiệu chỉnh thì bắt buộc phải có cơ cấu niêm phong để ngăn cản được việc điều chỉnh độ đúng của PTĐ.
Kiểm tra chính xác của buret
- Mục tiêu: Tiến hành kiểm tra ở tối thiểu 2 mức thể tích, bao gồm.
- Mức thể tích danh định hoặc gần mức danh định của buret.
- Mức thể tích khoảng 50% thể tích danh định của buret.
- Hoặc mức thể tích bất kỳ (theo yêu cầu của khách hàng – nếu có).
Kiểm tra điện cực
- Kiểm tra hiệu suất điện cực acid – bazơ (môi trường nước)
- Chuẩn bị: các dung dịch pH chuẩn (khuyến cáo 3 điểm giá trị pH khoảng 4, 7 và 10).
- Điện cực pH trong môi trường khan
- Tiến hành thực hiện và tính toán kết quả tương tự như phần Kiểm tra hiệu suất điện cực acid – bazơ (môi trường nước).
- Điện cực oxy – hóa khử
- Nhúng điện cực vào ống ly tâm chứa dung dịch ORP, lắc đều dung dịch và chờ giá trị thế điện cực ổn định. Ghi nhận giá trị thế chỉ thị trên máy chuẩn độ điện thế vào nhật ký quan trắ. Thực hiện quá trình trên 3 lần, thu được 3 giá trị quan trắc.
Kiểm tra máy chuẩn độ
- Kiểm tra độ lặp lại và hiệu suất thu hồi
- Kiểm tra độ tuyến tính
6. Tài liệu tham khảo:
- ĐLVN 31:2017 Phương tiện đo pH. Quy trình kiểm định
- TCVN 10505-3:2015 Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu Pittông – Phần 3: Buret pittông
- PA/PH/OMCL (07) 108 R11 Qualification of equipment – Annex 5: Qualification of automatic titrators
QUÝ KHÁCH CÓ NHU CẦU HIỆU CHUẨN – BẢO TRÌ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM, MÔI TRƯỜNG, CÔNG NGHIỆP – VUI LÒNG LIÊN HỆ:
TRUNG TÂM HIÊU CHUẨN – KHOA HỌC CÔNG NGHỆ vietCALIB® |
|||
Địa chỉ | HCM Office: | Số N36, Đường số 11, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh | |
Hà Nội Office: | Tầng 1, Toà nhà Intracom Building, 33 Đường Cầu Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Tp. Hà Nội | ||
Đà Nẵng Office: | Số 10, Đường Lỗ Giáng 05, Phường Hoà Xuân, Quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng | ||
Hotline | 0926 870 870 | ||
loi.phung@vietcalib.vn | |||
Website | https://www.vietcalib.vn| http://www.hieuchuanvietcalib.vn |