𝐯𝐢𝐞𝐭𝐂𝐀𝐋𝐈𝐁® – Quy trình hiệu chuẩn máy đo nồng độ Clo dư

1. Phạm vi áp dụng:

  • Phạm vi áp dụng: Tài liệu này áp dụng để hiệu chuẩn cho các phương tiện đo nồng độ Chlorine tự do, có phạm vi đo trong khoảng từ 0 ÷ 10 mg/L, với độ chính xác ± 8 %.
  • Mục đích: Cung cấp kết quả hiệu chuẩn, kiểm tra làm cơ sở cho việc đánh giá sự phù hợp.

2. Điều kiện môi trường tại khu vực hiệu chuẩn:

Nhiệt độ, độ ẩm nơi hiệu chuẩn đảm bảo điều kiện sau:
  • Nhiệt độ: (25 ± 2) ºC.
  • Độ ẩm: (40 ÷ 80) %RH.

3. Lựa chọn phương tiện dùng để hiệu chuẩn:

Chuẩn đo lường

Ống chuẩn Chlorine 50-75 mg/L

Giá trị chuẩn: 50 – 75 mg/L

Độ KĐBĐ: ± 4%

Ống chuẩn Chlorine 100 mg/L

Giá trị chuẩn: 100 mg/L

Độ KĐBĐ: ≤ 1 %

Phương tiện đo khác

Nước cất, giấy lau, dụng cụ thuỷ tinh,….

Dụng cụ thủy tinh cấp chính xác A, AS

Bộ cuvette kèm theo PTĐ, thường là 10 ml

Làm sạch và để khô trước khi tiến hành hiệu chuẩn

Thuốc thử

Đi kèm theo từng lại PTĐ của các hãng sản xuất

4. Chuẩn bị trước khi hiệu chuẩn:

  • PTĐ và các phương tiện chuẩn cần được đặt trong môi trường hiệu chuẩn không ít hơn 30 phút để ổn định nhiệt độ.
  • Chuẩn bị thuốc thử tương ứng với từng model của PTĐ và mẫu trắng theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
  • Chuẩn bị tối thiểu 03 dung dịch chuẩn có nồng độ phân bố đều dải đo của PTĐ, hoặc các nồng độ chuẩn phù hợp theo yêu cầu của khách hàng.

5. Tiến hành hiệu chuẩn:

Kiểm tra bên ngoài

  • PTĐ phải có nhãn ghi các thông số như số máy, nơi sản xuất, Max, giá trị độ chia…
  • PTĐ phải có đầy đủ các bộ phận và phụ kiện cần thiết.
  • Bộ phận chỉ thị của PTĐ phải đảm bảo rõ ràng và đọc được chính xác.

Kiểm tra kỹ thuật

  • Khởi động PTĐ, trong suốt quá trình khởi động PTĐ phải hoạt động bình thường.
  • Đối với PTĐ có chức năng tự hiệu chỉnh thì phải cho PTĐ thực hiện chức năng này. Chức năng đó nên hoạt động bình thường.
  • Đối với PTĐ không có chức năng tự hiệu chỉnh thì bắt buộc phải có cơ cấu niêm phong để ngăn cản được việc điều chỉnh độ đúng của PTĐ.
Kiểm tra đo lường
  • Kiểm tra đo lường được thực hiện bằng phương pháp so sánh kết quả đo trực tiếp của dung dịch chuẩn bằng PTĐ và giá trị Chlorine được chứng nhận của dung dịch chuẩn đó.
  • Tiến hành Cal theo hướng dẫn của PTĐ (nếu có).
  • Cách chuẩn bị mẫu trắng, mẫu chuẩn đo, cách bổ sung thuốc thử, thời gian chờ ổn định, cách đọc giá trị trên PTĐ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
  • Tại mỗi giá trị đo, cuvette chứa dung dịch chuẩn cần kiểm tra phải được tráng tối thiểu 03 lần bằng dung dịch chuẩn tương ứng.
  • Kiểm tra độ chính xác và độ lặp lại
  • Ước lượng độ không đảm bảo đo

6. Tài liệu tham khảo:

  • HACH Pocket Colorimeter II Instruction manual
  • EUTECH -C401-Instruction Manual
  • hanna-HI96720 pH and Chlorine ISM
  • Free Chlorine-DPD method

QUÝ KHÁCH CÓ NHU CẦU  HIỆU CHUẨN – BẢO TRÌ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM, MÔI TRƯỜNG, CÔNG NGHIỆP – VUI LÒNG LIÊN HỆ:

TRUNG TÂM  HIÊU CHUẨN – KHOA HỌC CÔNG NGHỆ vietCALIB®

Địa chỉ HCM Office: Số N36, Đường số 11, Phường Tân Thới Nhất,  Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh
Hà Nội Office: Tầng 1, Toà nhà Intracom Building, 33 Đường Cầu Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Tp. Hà Nội
Đà Nẵng Office: Số 10, Đường Lỗ Giáng 05, Phường Hoà Xuân, Quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng
Hotline 0926 870 870
Email loi.phung@vietcalib.vn 
Website https://www.vietcalib.vnhttp://www.hieuchuanvietcalib.vn
zalo chat
Nhận Báo giá
0926 870 870
0961 661 788